Với điều kiện giao thông phức tạp như hiện nay, đặc biệt là ở các thành phố lớn. Nhiều gia đình có xu hướng lựa chọn xe hơi 4 chỗ để tiện cho việc đi lại. Nếu bạn đang tìm kiếm thông tin về bảng giá xe 4 chỗ tại Việt Nam. Thì hãy cùng Powersteam tham khảo bảng giá mới nhất sau đây.
Bảng giá xe 4 chỗ phân khúc hạng A
VinFast Fadil
Với máy 1.4, hộp số CVT và nhiều tính năng an toàn được phát triển trên nền tảng Opel Karl Rock. Mẫu xe cỡ A đã nhanh chóng chiếm ưu thế trong phân khúc nhờ giá bán hợp lý và trang bị đầy đủ.
VinFast Fadil 2021 hiện có 3 phiên bản được phân phối tại Việt Nam, với mức giá ưu đãi như sau:
Phiên bản | Đơn vị | Giá công bố | Giá khuyến mãi |
VinFast Fadil Base | triệu đồng | 425 | 352 |
VinFast Fadil Plus | triệu đồng | 459 | 383 |
VinFast Fadil Premium | triệu đồng | 499 | 419 |
Lưu ý: Giá trên đã bao gồm thuế VAT, nhưng chưa bao gồm chi phí lăn bánh
Xem thêm:
Đánh giá VinFast VF5 2023 kèm bảng giá mới nhất
Đánh giá VinFast VF e34 2023 kèm theo bảng giá mới nhất
Toyota Wigo
Toyota Wigo thuộc phân khúc hatchback hạng A đã chính thức ra mắt tại thị trường Việt Nam vào cuối tháng 9/2018 và được nhập khẩu nguyên chiếc từ Indonesia. Phiên bản mới của Wigo đã được cải tiến rất nhiều về cả nội thất, ngoại thất và trang bị tiện nghi nhằm mang lại trải nghiệm tốt nhất cho người tiêu dùng.
Wigo 2023 sẽ có một số thay đổi đáng giá về trang bị, từ ngoại thất đến nội thất và cả hệ thống vận hành. Bảng giá xe 4 chỗ Toyota Wigo mới nhất 2023 dự kiến như sau:
Giá bán | Đơn vị | Toyota Wigo E | Toyota Wigo G |
Niêm yết | triệu đồng | 360 | 405 |
Tại TPHCM | triệu đồng | 418 | 467 |
Tại Hà Nội | triệu đồng | 425 | 475 |
Các tỉnh khác | triệu đồng | 399 | 448 |
Honda Brio
Honda Brio là một sản phẩm nhập khẩu nguyên chiếc từ Indonesia với 2 phiên bản và 6 tùy chọn màu sắc khác nhau. Với thiết kế ngoại hình thể thao, trẻ trung, Brio hướng đến các gia đình trẻ mong muốn sở hữu một chiếc xe đầu tiên cho mình.
Giá lăn bánh Honda Brio 2023 tham khảo như sau:
Phiên bản | Niêm yết | Tại Hà Nội | HCM | Các tỉnh |
Brio G | 418 triệu | 490 triệu | 473 triệu | 463 triệu |
Brio RS | 448 triệu | 524 triệu | 506 triệu | 496 triệu |
Brio RS (cam/đỏ) | 454 triệu | 528 triệu | 510 triệu | 500 triệu |
Kia Morning
Kia Morning phiên bản 2023 được thiết kế với một diện mạo mới, sắc nét và cứng cáp hơn. Xe có hai phiên bản GT-Line và X-Line dành cho những khách hàng yêu thích phong cách trẻ trung, thể thao hoặc off-road hầm hố. Nhờ sự thay đổi này, Kia Morning tạo nên điểm nhấn riêng biệt và nổi bật hơn trong phân khúc xe cùng loại.
KIA Morning 2023 thuộc thế hệ thứ 4, có 5 phiên bản với giá chính hãng tham khảo như sau:
Phiên bản | Niêm yết | Hà Nội | HCM | Các tỉnh |
Standard MT | 369 triệu | 413 triệu | 409 triệu | 390 triệu |
Standard AT | 414 triệu | 461 triệu | 457 triệu | 438 triệu |
Premium | 426 triệu | 473 triệu | 469 triệu | 450 triệu |
X-Line | 439 triệu | 487 triệu | 483 triệu | 464 triệu |
GT-Line | 439 triệu | 487 triệu | 483 triệu | 464 triệu |
Hyundai Grand i10
Hyundai i10 là thế hệ mới nhất đã được phân phối tại Việt Nam từ năm 2013, với 2 phiên bản hatchback và sedan. Vào tháng 07/2017, Hyundai đã nâng cấp xe giữa vòng đời và chuyển sang lắp ráp. Từ đó, doanh số xe i10 đã tăng mạnh và liên tục dẫn đầu trong nhóm, nằm trong top 10 xe được ưa chuộng nhất trên thị trường ô tô.
Dưới đây là bảng giá xe 4 chỗ Hyundai Grand i10 2023 chính hãng tham khảo từ Hyundai:
Phiên bản | Niêm yết | Hà Nội | HCM | Các tỉnh |
i10 1.2 MT Base | 360 triệu | 403 triệu | 400 triệu | 381 triệu |
i10 1.2 MT | 405 triệu | 451 triệu | 447 triệu | 428 triệu |
i10 1.2 AT | 435 triệu | 483 triệu | 479 triệu | 460 triệu |
i10 Sedan 1.2 MT Base | 380 triệu | 425 triệu | 421 triệu | 402 triệu |
i10 Sedan 1.2 MT | 425 triệu | 472 triệu | 468 triệu | 449 triệu |
i10 Sedan 1.2 AT | 455 triệu | 504 triệu | 500 triệu | 481 triệu |
Mitsubishi Mirage
Các mẫu xe như Hyundai i10 và KIA Morning đang dẫn đầu phân khúc hạng A trên thị trường ô tô Việt Nam hiện nay. Tuy nhiên, việc giới thiệu dòng xe Mitsubishi Mirage 2023 với nhiều cải tiến và tính năng mới đã hứa hẹn sẽ làm thay đổi tình hình này.
Tại Việt Nam, Mitsubishi Mirage phân phối chính hãng 4 phiên bản. Sau đây là bảng giá xe Mirage 2023 tham khảo:
Phiên bản | Niêm yết | Hà Nội | HCM | Tỉnh khác |
Mirage CVT | 450 triệu | 526 triệu | 517 triệu | 498 triệu |
Mirage CVT Eco | 415 triệu | 487 triệu | 479 triệu | 460 triệu |
Mirage MT | 380 triệu | 448 triệu | 440 triệu | 421 triệu |
Mirage MT Eco | 345 triệu | 409 triệu | 402 triệu | 383 triệu |
Suzuki Celerio
Từ đầu năm 2018, dòng xe hatchback nhỏ của Suzuki – Celerio đã được phân phối chính thức tại thị trường Việt Nam. Mặc dù không được phổ biến như các dòng xe 4 chỗ giá rẻ khác, Suzuki Celerio vẫn được một số khách hàng Việt lựa chọn bởi tính tiện dụng của nó.
Hiện tại, dòng xe này đang phân phối qua 2 phiên bản MT và CVT. Bảng giá Celerio 2023 tham khảo như sau:
Phiên bản | Niêm yết | Hà Nội | HCM | Tỉnh khác |
Celerio 1.0 MT | 329 triệu | 391 triệu | 384 triệu | 365 triệu |
Celerio 1.0 CVT | 359 triệu | 424 triệu | 417 triệu | 398 triệu |
Chevrolet Spark
Chevrolet Spark 2023 được thiết kế trẻ trung và năng động. Với bề ngoài nhỏ gọn, Spark mang lại nhiều lợi ích cho người lái khi di chuyển trên các tuyến đường đông đúc vào giờ cao điểm. Khả năng xoay trở linh hoạt của xe giúp lái xe tiết kiệm thời gian và thuận tiện hơn cho hành khách.
Tại thị trường Việt Nam, Chevrolet Spark đang phân phối đồng thời 3 phiên bản chính hãng. Bảng giá xe 4 chỗ Spark 2023 tham khảo như sau:
Phiên bản | Niêm yết | Hà Nội | HCM | Tỉnh khác |
Spark Duo | 299 triệu | 373 triệu | 367 triệu | 348 triệu |
Spark LS | 359 triệu | 440 triệu | 433 triệu | 414 triệu |
Spark LT | 389 triệu | 474 triệu | 466 triệu | 447 triệu |
Kia Sonet
Kia Sonet thuộc phân khúc SUV/CUV hạng A và có kích thước nhỏ gọn với chiều dài cơ sở 2.500 mm. Tương đương với các mẫu sedan hạng B như Toyota Vios hay Mazda 2. Nhưng với khoảng sáng gầm xe là 205mm, Kia Sonet vượt trội hơn cả Kia Seltos và thậm chí cao hơn một số mẫu crossover hạng C như Hyundai Tucson, Mazda CX-5 hay Honda CR-V.
Kia Sonet 2023 có 4 phiên bản chính hãng, được phân phối tại thị trường Việt Nam. Bảng giá lăn bánh tham khảo mới nhất như sau:
Phiên bản | Niêm yết | Tại Hà Nội | HCM | Tỉnh khác |
1.5 Deluxe | 519 triệu | 572 triệu | 567 triệu | 548 triệu |
1.5 Luxury | 549 triệu | 604 triệu | 598 triệu | 579 triệu |
1.5 Premium | 579 triệu | 636 triệu | 630 triệu | 611 triệu |
Bảng giá xe 4 chỗ, 5 chỗ phân khúc hạng B
Toyota Vios
Phiên bản mới nhất của Toyota Vios 2023 đã chính thức được giới thiệu tại Việt Nam. Với nỗ lực nâng cấp lần này, Vios 2023 là bản nâng cấp nhẹ của mẫu sedan “ăn khách” nhất nhà Toyota. Xe lược bỏ 3 bản, chỉ còn 3 bản là E MT, E CVT (3 túi khí) và G.
Toyota Vios 2023 hiện tại phân phối 3 phiên bản chính hãng tại Việt Nam. Giá lăn bánh mới nhất thảm khảo sau đây:
Phiên bản | Niêm yết | HCM | Tại Hà Nội | Tỉnh khác |
E MT 3AB | 479 triệu | 525 triệu | 530 triệu | 506 triệu |
E CVT 3AB | 528 triệu | 576 triệu | 582 triệu | 557 triệu |
G CVT | 592 triệu | 643 triệu | 649 triệu | 624 triệu |
Hyundai Accent
Accent 2023 bản nâng cấp được ra mắt tháng 12/2020. Là phân khúc Sedan hạng B của Hyundai thu hút sự quan tâm của người tiêu dùng về kiểu dáng và giá cả. Phiên bản Hyundai Accent 2023 mang mang phong cách hiện đại, sang trọng và mạnh mẽ.
Sau đây là giá lăn bánh tham khảo Accent 2023 đầy đủ cho các phiên bản hiện tại:
Phiên bản | Niêm yết | Tại Hà Nội | HCM | Tỉnh khác |
1.4 MT Base | 426 triệu | 473 triệu | 469 triệu | 450 triệu |
1.4 MT | 472 triệu | 522 triệu | 517 triệu | 498 triệu |
1.4 AT | 501 triệu | 553 triệu | 548 triệu | 529 triệu |
1.4 AT Đặc biệt | 542 triệu | 596 triệu | 591 triệu | 572 triệu |
Honda City
Đây là một chiếc xe thuộc phân khúc cỡ B của Honda, đang cạnh tranh với Toyota Vios hay Hyundai Accent. Tuy nhiên, giá thành khá cao và kiểu dáng nam tính của xe làm cho City hạn chế trong việc tiếp cận khách hàng, luôn đứng sau Vios và Accent trong cuộc đua doanh số bán hàng.
Tại thị trường Việt Nam, Honda City phân phối chính thức 3 phiên bản chính hãng. Giá lăn bánh mới nhất tham khảo như sau:
Phiên bản | Niêm yết | Tại Hà Nội | HCM | Tỉnh khác |
Honda City 1.5 G | 559 triệu | 614 triệu | 609 triệu | 590 triệu |
Honda City 1.5 L | 589 triệu | 646 triệu | 640 triệu | 621 triệu |
Honda City 1.5 RS | 609 triệu | 667 triệu | 661 triệu | 642 triệu |
Mazda 2
Mazda 2 được định vị trong phân khúc sedan hạng B, có nhiều đối thủ sừng sỏ như Toyota Vios và Hyundai Accent. Tuy nhiên, Mazda 2 vẫn tạo được dấu ấn và thu hút được khách hàng riêng thông qua kiểu dáng và giá bán hợp lý.
Tất cả 7 phiên bản của Mazda 2 được nhập khẩu từ Thái Lan, với 2 dòng biến thể sedan và Sport hatchback. Giá lăn bánh tham khảo như sau:
Phiên bản | Niêm yết | Tại Hà Nội | HCM | Tỉnh khác |
1.5L AT | 429 triệu | 477 triệu | 472 triệu | 453 triệu |
1.5L Luxury | 474 triệu | 524 triệu | 520 triệu | 501 triệu |
Sport 1.5L Luxury | 492 triệu | 543 triệu | 538 triệu | 519 triệu |
Sport 1.5L Premium | 537 triệu | 591 triệu | 586 triệu | 567 triệu |
Kia Soluto
Tại thị trường Việt Nam, Kia Soluto là một chiếc sedan hạng B. Được cung cấp với 4 phiên bản khác nhau bao gồm Soluto MT, MT Deluxe, AT Deluxe và AT Luxury. Với mức giá công bố khá hấp dẫn, Soluto hiện là chiếc xe rẻ nhất trong phân khúc này.
Bảng giá xe 4 chỗ Kia Soluto 2023 tham khảo như sau:
Phiên bản | Niêm yết | HCM | Tại Hà Nội | Tỉnh khác |
Soluto MT | 386 triệu | 427 triệu | 431 triệu | 408 triệu |
Soluto MT Deluxe | 418 triệu | 461 triệu | 465 triệu | 442 triệu |
Soluto AT Deluxe | 446 triệu | 490 triệu | 495 triệu | 471 triệu |
Soluto AT Luxury | 482 triệu | 528 triệu | 533 triệu | 509 triệu |
Suzuki Swift
Suzuki Swift là một chiếc xe hạng B dòng Hatchback, được thiết kế nhỏ gọn và hướng tới khách hàng trẻ tuổi. Đặc biệt là phái nữ yêu thích những mẫu xe có thiết kế ấn tượng, thể thao và phong cách. Phục vụ cho việc di chuyển hàng ngày trong thành phố.
Tại Việt Nam, Suzuki Swift phân phối 1 phiên bản duy nhất GLX. Bảng giá lăn bánh tham khảo mới nhất sau:
Phiên bản | Niêm yết | HCM | Tại Hà Nội | Tỉnh khác |
Suzuki Swift GLX | 560 triệu | 638 triệu | 649 triệu | 619 triệu |
Toyota Yaris
Với nhiều điểm tương đồng, Toyota Yaris được coi là một trong những mẫu xe “song sinh” của Vios, đặc biệt là về thiết kế ngoại thất. Sự ra mắt phiên bản 2021 của Toyota Yaris đã thu hút sự chú ý của rất nhiều khách hàng.
Bảng giá lăn bánh mẫu xe phân khúc Hatchback hạng B Toyota Yaris 2023 như sau:
Phiên bản | Niêm yết | HCM | Tại Hà Nội | Tỉnh khác |
Yaris 1.5 G | 684 triệu | 774 triệu | 788 triệu | 755 triệu |
Mitsubishi Attrage
Mitsubishi Attrage 2023 đã được đánh giá cao hơn các đối thủ trong phân khúc về mặt giá bán và tính thực dụng. Mặc dù thế hệ 2020 của Attrage không có nhiều cải tiến, nhưng vẫn giữ được những ưu điểm cạnh tranh của dòng xe này. Được nhập khẩu từ Thái Lan, có giá thành hợp lý và dễ tiếp cận với đa số khách hàng.
Hiện tại, Mitsubishi Attrage đang phân phối 3 phiên bản chính hãng tại thị trường Việt Nam. Bảng giá xe Attrage 2023 tham khảo cụ thể như sau:
Phiên bản | Niêm yết | Tại Hà Nội | HCM | Tỉnh khác |
MT | 380 triệu | 425 triệu | 421 triệu | 402 triệu |
CVT | 465 triệu | 515 triệu | 510 triệu | 491 triệu |
CVT Premium | 490 triệu | 541 triệu | 536 triệu | 517 triệu |
Nissan Almera
Nissan Almera 2023 là mẫu xe được nhập khẩu nguyên chiếc từ Thái Lan với chế độ bảo hành lên tới 5 năm. Với sự thay đổi toàn diện cả về ngoại thất lẫn công nghệ, Nissan Almera 2023 đem lại nhiều lựa chọn.
Nissan Almera hiện tại phân phối 2 phiên bản chính hãng tại Việt Nam. Giá lăn bánh tham khảo mới nhất như sau:
Phiên bản | Niêm yết | Tại Hà Nội | HCM | Tỉnh khác | |
Almera CVT | 539 triệu | 626 triệu | 615 triệu | 596 triệu | |
Almera CVT cao cấp | 595 triệu | 688 triệu | 676 triệu | 657 triệu |
Trên đây là bảng giá xe 4 chỗ tham khảo, được Powersteam cập nhật mới nhất. Lưu ý rằng, giá trên chưa bao gồm khuyến mãi, giảm giá từ đại lý. Hy vọng những thông tin trên giúp ích cho bạn trong quá trình tham khảo giá các dòng xe hơi 4 chỗ, 5 chỗ hiện có trên thị trường.